Thực đơn
Quân_đội_nhân_dân_Việt_Nam Tổ chứcXem thêm bài: Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam, Quân ủy Trung ương Việt Nam
Theo Luật Quốc phòng năm 2005 (luật số 39/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005), Quân đội nhân dân là một bộ phận và là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân, bao gồm Lực lượng Thường trực và Lực lượng Dự bị Động viên. Lực lượng Thường trực của Quân đội nhân dân có Bộ đội Chủ lực, Bộ đội Địa phương và Bộ đội Biên phòng. Cấp tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam từ thấp đến cao là Tiểu đội, Trung đội, Đại đội, Tiểu đoàn, Trung đoàn, Lữ đoàn, Sư đoàn (trước đây gọi là Đại đoàn). Cấp cao nhất là Quân đoàn, hiện nay có 4 quân đoàn là các quân đoàn 1, 2, 3, 4. Đây chính là quân chủ lực cơ động.
Từ cấp tiểu đoàn trở lên có ban chỉ huy gồm cấp trưởng, cấp phó, tham mưu trưởng và cấp phó phụ trách công tác chính trị, theo chế độ một thủ trưởng. Trước đây, khi thực hiện chế độ "2 thủ trưởng", thì ngoài thủ trưởng quân sự (đại đội trưởng, tiểu đoàn trưởng...), từ cấp đại đội trở lên còn có thủ trưởng chính trị, được gọi là chính trị viên (ở cấp đại đội và tiểu đoàn) hoặc chính ủy (ở cấp trung đoàn trở lên). Cấp thủ trưởng chính trị này từ sau Chiến tranh Việt Nam đã chuyển thành cấp phó phụ trách công tác chính trị. Theo nghị quyết của Đại hội Đảng lần thứ X, chế độ chính ủy – chính trị viên lại được khôi phục trong toàn quân từ năm 2006.
Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay có 7 lực lượng (gồm 3 quân chủng, 2 Bộ tư lệnh tương đương quân chủng và 2 Bộ tư lệnh độc lập tương đương quân đoàn)
Lực lượng | Lục quân | Không quân | Hải quân | Biên phòng | Cảnh sát biển | Không gian Mạng | Bảo vệ Lăng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Biểu trưng | |||||||
Tên gọi | Lục quân | Phòng không-Không quân | Hải quân | Bộ đội Biên phòng | Cảnh sát biển | Tác chiến Không gian Mạng | Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
Đặc điểm | Không biên chế Quân chủng mà trực tiếp trực thuộc Bộ Quốc phòng quản lý | Thành lập Quân chủng bao gồm cả lực lượng Phòng không và Không quân | Thành lập Quân chủng bao gồm cả Hải quân và Hải quân đánh bộ | Thành lập Bộ Tư lệnh, bảo đảm tuần biên trên đất liền, biên giới | Thành lập Bộ Tư lệnh, bảo đảm tuần duyên trên biển | Thành lập Bộ Tư lệnh, bảo đảm tác chiến điện từ và công nghệ cao | Thành lập Bộ Tư lệnh, bảo đảm bảo vệ Lăng chủ tịch Hồ Chí Minh và các cơ quan Trung ương |
Quân số | khoảng 800.000 | khoảng 60.000 | khoảng 70.000 | khoảng 50.000 | khoảng 30.000 | khoảng 7.000 | khoảng 10.000 |
Biên chế | 7 Quân khu, 1 Bộ Tư lệnh, 4 Quân đoàn, 6 Binh chủng, Học viện, Nhà trường, Viện nghiên cứu, Trung tâm, Doanh nghiệp, Các cơ quan tham mưu chức năng. | 9 Sư đoàn, 3 Lữ đoàn | 5 Bộ Tư lệnh Vùng Hải quân, 3 Lữ đoàn | 5 Lữ đoàn và Bộ đội Biên phòng các tỉnh | 4 Bộ Tư lệnh Vùng cảnh sát biển | 3 Lữ đoàn | 4 Lữ đoàn |
Sơ đồ tổ chức từ năm 2020
Thực đơn
Quân_đội_nhân_dân_Việt_Nam Tổ chứcLiên quan
Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 7, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 1, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Quân khu 5, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 2, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt Nam Quần đảo Trường SaTài liệu tham khảo
WikiPedia: Quân_đội_nhân_dân_Việt_Nam http://www.atimes.com/atimes/Central_Asia/EI05Ag02... http://www.acig.org/artman/publish/article_245.sht... http://baotintuc.vn/xa-hoi/quan-doi-thuc-hien-tot-... http://www.chinhphu.vn/vanbanpq/lawdocs/QD109TTG.D... http://dantri.com.vn/chinh-tri/quang-nam-khanh-tha... http://www.bqllang.gov.vn/index.php?option=com_con... http://datafile.chinhsachquandoi.gov.vn/Qu%E1%BA%A... http://laws.dongnai.gov.vn/1991_to_2000/1999/19991... http://www.phunu.hochiminhcity.gov.vn/web/tintuc/d... http://mod.gov.vn/wps/portal/!ut/p/b1/04_Sj9CPykss...